ນາງສາວຫວຽດນາມ
Appearance
ເນື້ອຫາໃນບົດຄວາມນີ້ຫຼ້າສະໄໝ ກະລຸນາປັບປຸງຂໍ້ມູນໃຫ້ເປັນໄປຕາມເຫດການປັດຈຸບັນ ຫຼື ຫຼ້າສຸດ ເບິ່ງໜ້າສົນທະນາປະກອບ |
ນາງສາວຫວຽດນາມ (ຫວຽດນາມ: Hoa hậu Việt Nam, ອະດີດ: Hoa hậu Toàn quốc Báo Tiền phong ຮອດປີ 2000) ແມ່ນການປະກວດນາງງາມຢູ່ຫວຽດນາມ ທີ່ໄດ້ຈັດຂຶ້ນມາແຕ່ປີ 1988. ການປະກວດນີ້ໄດ້ຮັບການລິເລີ່ມ ແລະ ຈັດຕັ້ງໂດຍໜັງສືພິມ ເທບເຟືອງ ແລະ ຜະລິດຕະພາບ ວຽງຈັນ.
ນາງສາວຫວຽດນາມຄົນປັດຈຸບັນແມ່ນ Đỗ Thị Hà ຈາກ Thanh Hoá, ເຊິ່ງໄດ້ມົງກຸດໃນວັນທີ 20 ພະຈິກ 2020 ທີ່ ນະຄອນໂຮ່ຈີມິນ.
ນາງ
[ດັດແກ້]ປີ | ນາງສາວຫວຽດນາມ | ຮອງອັນດັບໜຶ່ງ/ຮອງຊະນະເລີດ | ຮອງອັນດັບສອງ | ສະຖານທີ່ | ຈໍານວນຜູ້ເຂົ້າ |
---|---|---|---|---|---|
1988 | Bui Bich Phuong Hanoi |
Nguyen Thu Mai Hanoi |
- | Youth Cultural Palace, Hanoi | ? |
1990 | Nguyen Dieu Hoa Hanoi |
Tran Van Anh Ho Chi Minh City |
Tran Thu Hang Hanoi |
Vietnam-Soviet Friendship Cultural Palace, Hanoi | ? |
1992 | Ha Kieu Anh Ho Chi Minh City |
Vi Thi Đong Hanoi |
Nguyen Minh Phuong Tuyen Quang |
Phan Dinh Phung Sports Complex, Ho Chi Minh City | 21 |
1994 | Nguyen Thu Thuy † Hanoi |
To Huong Lan Tuyen Quang |
Trinh Kim Chi Ho Chi Minh City |
Vietnam-Soviet Friendship Cultural Palace, Hanoi | ? |
1996 | Nguyen Thien Nga Ho Chi Minh City |
Vu Minh Thuy Haiphong |
Do Van Anh Hanoi |
? | |
1998 | Nguyen Thi Ngoc Khanh]] Ho Chi Minh City |
Vu Thi Thu Quang Ninh |
Ngo Thuy Ha Hanoi |
Phan Dinh Phung Sports Complex, Ho Chi Minh City | 23 |
2000 | Phan Thu Ngan Dong Nai |
Le Thanh Nga Thai Binh |
Nguyen Ngoc Oanh Haiphong |
22 | |
2002 | Pham Thi Mai Phuong Haiphong |
Bùi Thị Hoàng Oanh Ho Chi Minh City |
Nguyen Thi Mai Huong Hai Duong |
22 | |
2004 | Nguyễn Thị Huyền Haiphong |
Trịnh Chân Trân Ho Chi Minh City |
Nguyễn Thị Ngọc Bích Bến Tre |
Tuần Châu, Quảng Ninh Province | 21 |
2006 | Mai Phương Thúy Hanoi |
Lưu Bảo Anh Cần Thơ |
Lương Thị Ngọc Lan Ho Chi Minh City |
Vinpearl Land Water Musical Stage, Nha Trang, Khánh Hòa | 34 |
2008 | Trần Thị Thùy Dung Da Nang |
Phan Hoàng Minh Thư Lâm Đồng |
Nguyễn Thụy Vân Hanoi |
Hoai River Square, Hội An, Quảng Nam | 30 |
2010 | Đặng Thị Ngọc Hân Hanoi |
Vũ Thị Hoàng My Đồng Nai |
Đặng Thị Thùy Trang Hanoi |
Water Show Amphitheater, Tuần Châu, Quảng Ninh | 37 |
2012 | Đặng Thu Thảo Bạc Liêu |
Dương Tú Anh Hanoi |
Đỗ Hoàng Anh Hanoi |
Tiên Sơn Sports Complex, Da Nang | 40 |
2014 | Nguyễn Cao Kỳ Duyên Nam Định |
Nguyễn Trần Huyền My Hanoi |
Nguyễn Lâm Diễm Trang Vĩnh Long |
Vinpearl Water Show Amphitheater, Phú Quốc, Kiên Giang | 40 |
2016 | Đỗ Mỹ Linh Hanoi |
Ngô Thanh Thanh Tú Hanoi |
Huỳnh Thị Thùy Dung Ho Chi Minh City |
Phu Tho Indoor Stadium, Ho Chi Minh City | 36 |
2018 | Trần Tiểu Vy Quảng Nam |
Bùi Phương Nga Hanoi |
Nguyễn Thị Thúy An Kiên Giang |
43 | |
2020 | Đỗ Thị Hà[1] Thanh Hóa |
Phạm Ngọc Phương Anh Ho Chi Minh City |
Nguyễn Lê Ngọc Thảo Ho Chi Minh City |
35 |
ອັນດັບພາກພື້ນ
[ດັດແກ້]ແຂວງ/ເມືອງ | ຫົວຂໍ້ | ປີຊະນະ |
---|---|---|
Hanoi | 1988, 1990, 1994, 2006, 2010, 2016 | |
Ho Chi Minh City | 1992, 1996, 1998 | |
Haiphong | 2002, 2004 | |
Thanh Hóa | 1 | 2020 |
Quảng Nam | 2018 | |
Nam Định | 2014 | |
Bạc Liêu | 2012 | |
Da Nang | 2008 | |
Đồng Nai | 2000 |
ເອກະສານອ້າງອີງ
[ດັດແກ້]- ↑ "Đỗ Thị Hà là Hoa hậu Việt Nam 2020" (in ຫວຽດນາມ). VnExpress. 20 September 2020.