ນາງສາວຫວຽດນາມ
Appearance
![]() | ເນື້ອຫາໃນບົດຄວາມນີ້ຫຼ້າສະໄໝ ກະລຸນາປັບປຸງຂໍ້ມູນໃຫ້ເປັນໄປຕາມເຫດການປັດຈຸບັນ ຫຼື ຫຼ້າສຸດ ເບິ່ງໜ້າສົນທະນາປະກອບ |

ນາງສາວຫວຽດນາມ (ຫວຽດນາມ: Hoa hậu Việt Nam, ອະດີດ: Hoa hậu Toàn quốc Báo Tiền phong ຮອດປີ 2000) ແມ່ນການປະກວດນາງງາມຢູ່ຫວຽດນາມ ທີ່ໄດ້ຈັດຂຶ້ນມາແຕ່ປີ 1988. ການປະກວດນີ້ໄດ້ຮັບການລິເລີ່ມ ແລະ ຈັດຕັ້ງໂດຍໜັງສືພິມ ເທບເຟືອງ ແລະ ຜະລິດຕະພາບ ວຽງຈັນ.
ນາງ
[ດັດແກ້]ປີ | ນາງສາວຫວຽດນາມ | ຮອງອັນດັບໜຶ່ງ/ຮອງຊະນະເລີດ | ຮອງອັນດັບສອງ | ສະຖານທີ່ | ຈໍານວນຜູ້ເຂົ້າ |
---|---|---|---|---|---|
1988 | Bui Bich Phuong Hanoi |
Nguyen Thu Mai Hanoi |
- | Youth Cultural Palace, Hanoi | ? |
1990 | Nguyen Dieu Hoa Hanoi |
Tran Van Anh Ho Chi Minh City |
Tran Thu Hang Hanoi |
Vietnam-Soviet Friendship Cultural Palace, Hanoi | ? |
1992 | Ha Kieu Anh Ho Chi Minh City |
Vi Thi Đong Hanoi |
Nguyen Minh Phuong Tuyen Quang |
Phan Dinh Phung Sports Complex, Ho Chi Minh City | 21 |
1994 | Nguyen Thu Thuy † Hanoi |
To Huong Lan Tuyen Quang |
Trinh Kim Chi Ho Chi Minh City |
Vietnam-Soviet Friendship Cultural Palace, Hanoi | ? |
1996 | Nguyen Thien Nga Ho Chi Minh City |
Vu Minh Thuy Haiphong |
Do Van Anh Hanoi |
? | |
1998 | Nguyen Thi Ngoc Khanh]] Ho Chi Minh City |
Vu Thi Thu Quang Ninh |
Ngo Thuy Ha Hanoi |
Phan Dinh Phung Sports Complex, Ho Chi Minh City | 23 |
2000 | Phan Thu Ngan Dong Nai |
Le Thanh Nga Thai Binh |
Nguyen Ngoc Oanh Haiphong |
22 | |
2002 | Pham Thi Mai Phuong Haiphong |
Bùi Thị Hoàng Oanh Ho Chi Minh City |
Nguyen Thi Mai Huong Hai Duong |
22 | |
2004 | Nguyễn Thị Huyền Haiphong |
Trịnh Chân Trân Ho Chi Minh City |
Nguyễn Thị Ngọc Bích Bến Tre |
Tuần Châu, Quảng Ninh Province | 21 |
2006 | Mai Phương Thúy Hanoi |
Lưu Bảo Anh Cần Thơ |
Lương Thị Ngọc Lan Ho Chi Minh City |
Vinpearl Land Water Musical Stage, Nha Trang, Khánh Hòa | 34 |
2008 | Trần Thị Thùy Dung Da Nang |
Phan Hoàng Minh Thư Lâm Đồng |
Nguyễn Thụy Vân Hanoi |
Hoai River Square, Hội An, Quảng Nam | 30 |
2010 | Đặng Thị Ngọc Hân Hanoi |
Vũ Thị Hoàng My Đồng Nai |
Đặng Thị Thùy Trang Hanoi |
Water Show Amphitheater, Tuần Châu, Quảng Ninh | 37 |
2012 | Đặng Thu Thảo Bạc Liêu |
Dương Tú Anh Hanoi |
Đỗ Hoàng Anh Hanoi |
Tiên Sơn Sports Complex, Da Nang | 40 |
2014 | Nguyễn Cao Kỳ Duyên Nam Định |
Nguyễn Trần Huyền My Hanoi |
Nguyễn Lâm Diễm Trang Vĩnh Long |
Vinpearl Water Show Amphitheater, Phú Quốc, Kiên Giang | 40 |
2016 | Đỗ Mỹ Linh Hanoi |
Ngô Thanh Thanh Tú Hanoi |
Huỳnh Thị Thùy Dung Ho Chi Minh City |
Phu Tho Indoor Stadium, Ho Chi Minh City | 36 |
2018 | Trần Tiểu Vy Quảng Nam |
Bùi Phương Nga Hanoi |
Nguyễn Thị Thúy An Kiên Giang |
43 | |
2020 | Đỗ Thị Hà[1] Thanh Hóa |
Phạm Ngọc Phương Anh Ho Chi Minh City |
Nguyễn Lê Ngọc Thảo Ho Chi Minh City |
35 |
ອັນດັບພາກພື້ນ
[ດັດແກ້]ແຂວງ/ເມືອງ | ຫົວຂໍ້ | ປີຊະນະ |
---|---|---|
Hanoi | 1988, 1990, 1994, 2006, 2010, 2016 | |
Ho Chi Minh City | 1992, 1996, 1998 | |
Haiphong | 2002, 2004 | |
Thanh Hóa | 1 | 2020 |
Quảng Nam | 2018 | |
Nam Định | 2014 | |
Bạc Liêu | 2012 | |
Da Nang | 2008 | |
Đồng Nai | 2000 |
ເອກະສານອ້າງອີງ
[ດັດແກ້]- ↑ "Đỗ Thị Hà là Hoa hậu Việt Nam 2020" (ພາສາຫວຽດນາມ). VnExpress. 20 September 2020.